Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 30 口 khẩu [5, 8] U+5484
咄 đốt
duo1
  1. Quát tháo, la mắng. ◇Liêu trai chí dị : Ẩu đốt chi viết: Như thử vọng ngôn, tự đương trập tống lệnh doãn : , (Cát Cân ) Bà lão mắng lớn: Nói nhảm (như thế), ta cho bắt trói đưa đến quan lệnh doãn (bây giờ).
  2. (Thán từ) Tiếng la, tiếng quát tháo. ◇Sử Kí : Quách Xá Nhân tật ngôn mạ chi viết: Đốt! Lão nữ tử! Hà bất tật hành : ! ! (Hoạt kê truyện , Quách Xá Nhân truyện ) Quách Xá Nhân lớn tiếng mắng: Ô kìa! Cái mụ già này! Sao không đi nhanh lên.
  3. (Thán từ) Biểu thị thương xót. ◇Hán Thư : Đốt! Thiếu Khanh lương khổ (Lí Quảng truyện ) Ôi! Thiếu Khanh khổ thật.
  4. (Thán từ) Biểu thị kinh sợ. Đốt đốt ối chao! ◇Nguyễn Trãi : Sầu lai đốt đốt mạn thư không (Họa hương nhân tiên sinh vận giản chư đồng chí ) Sầu đến, viết mấy chữ "đốt đốt" (*) lên không. § Ghi chú: (*) Ân Hạo nhà Tấn bị cách chức, ngày ngày giơ tay viết lên không mấy chữ đốt đốt quái sự như người mất trí, biểu hiệu nỗi kinh hãi




Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.