|
Từ điển Tiếng Việt (Vietnamese Dictionary)
Lý Thường Kiệt
(Kỷ mùi 1019 - ất dậu 1105)
Danh tướng, đại thần nhà Lý. Chính họ tên là Ngô Tuấn, tự Thường Kiệt; sau được ban theo họ vua, nên lấy tự làm tên và mang họ Lý, thành Lý Thường Kiệt. Lúc mất, cũng có tên thụy là Quảng Châu, quê ở phủ Thái Hòa, thành Thăng Long (nay thuộc Hà Nội)
Ông có tài văn võ, năm 23 tuổi được bổ làm Hoàng môn chi hậu rồi thăng dần đến Thái úy. Trải ba triều Thái tông, Thánh tông,Nhân tông, ông dày công phu phục vụ đất nước trong việc đnh Tống, bình Chiêm, xây dựng đất nước phồn vinh
Lí Nhân tông xem ông như người em ruột (thiên tử nghĩa đệ), đền cả nhân dân,sĩ phu cũng đều cảm phục tài đức của ông
Năm ất dậu 1105, ông mất, thọ 86 tuổi, được truy tặng Kiểm hiệu Thái úy Việt Quốc Công
Trong năm 1077, nhân mấy mươi vạn quân Tống do tướng Quách Quì, Triệu Tiết kéo sang xâm lược nước ta, ông đánh chặn giặc trên suốt dọc phòng tuyến sông Cầu, và đang đêm cho người tâm phúc đọc vang một bài thơ trong đền thờ Trương Hống, Trương Hát (thuộc địa phận sông Như Nguyệt, khúc sông Cầu,huyện Yên Phong, lộ Bắc Giang, nay là huyện Yên Phong, tỉnh Hà Bắc), bài thơ như một bản tuyên ngôn độc lập hùng hậu đầu tiên trong lịch sử dân tộc:
"Nam quốc sơn hà Nam đế cư,
Tiệt nhiên địa phận tại thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm,
Nhữ đảng hành khan thủ bại hư"
Bản dịch:
"Núi sông Nam Việt vua Nam ở,
Vằng vặc sách trời chia xứ sở,
Giặc dữ cớ sao phạm đến đây?
Chúng mày nhất định phải tan vỡ"
|
|
|
|