|
Từ điển Tiếng Việt (Vietnamese Dictionary)
Trầm ngư lạc nhạn
ý nói nhan sắc tuyệt vời đến nổi cá bị quyến rũ không muốn bơi xa, nhạn cũng ngẫn ngơ, sà xuống chiêm ngưỡng
Trang Tử: "Mao Tường, Lệ Cơ ai cũng cho là đẹp nhưng cá trông thấy thì lặn xuống sâu, chim trông thấy thì bay lên cao" (vẽ dững dưng). Đời sau, các nhà văn thường dùng những từ cá lặn nhạn sa theo nghĩa ngược lại để nói về sắc đẹp quyến rũ của phụ nữ
Cung oán:
Chìm đáy nước cá lờ đờ lặn
Lững lưng trời, nhạn ngẫn ngơ sa
|
|
|
|